TutiTV

 

Sữa Karicare thương hiệu nổi tiếng của Úc thuộc tập đoàn đa quốc gia nhận được nhiều đánh giá cao về dưỡng chất là loại sữa đem lại. Với hệ dưỡng chất bổ sung các vi lượng quan trọng thúc đẩy nhanh quá trình phát triển trí não và thể chất trẻ. Sữa v ới hương vị lạ ngon miệng kích thích vị giác trẻ từ 1 - 4 tuổi thay cho những bữa ăn chính như một chế độ dinh dưỡng bổ sung. 

1 hàm lượng dưỡng chất đầy đủ cho bé :

  • Sữa Karicare số 4 bổ sung cho bé trong giai đoạn phân tích và nhận thức năng lực và trí não của chính mình. Với 16 loại vitamin A, B, C, D, E ... cùng hàm lượng khoáng chất cho sự phát triển em bé.
  • Trong sữa còn mang đến một số lượng lớn Kcal cùng các dưỡng chất mang đến chức năng kháng thể mạnh mẽ như Omega, DHA, protein, sắt, canxi.
sữa karicare số 3

  • Công thức dưỡng chất đặc biệt được đặt tên là Nutricia Prebiotics giúp trẻ dễ tiêu hoá và nâng cao các hệ thống miễn dịch tự nhiên.

Trí thông minh bé từ DHA :

  • Sữa Karicare có hàm lượng cao dưỡng chất cho trí não như Omega 3 DHA (có nguồn gốc từ dầu cá) hỗ trợ sự phát triển của mắt và não bộ.
  • Hoàn toàn không có đường Sucrose.
  • Sữa Karicare số 2 và các loại sữa khác đều cho bé mỗi ngày thêm khỏe mạnh
sữa karicare kích thích cảm giác ngon miệng cho bé
  • Cung cấp đến trẻ một cốc sữa đầy đủ với 50% lượng sắt, 25%-50% lượng vitamin và khoáng chất.
  • Bạn có tin không mỗi ngày bé uống 2 cốc trung bình buổi sáng và buổi tối đã góp phần cho bé yêu nhà bạn một chế độ dinh dưỡng đảm bảo và đầy đủ dưỡng chất cho bé khỏe mạnh
Cách pha :
  • Rửa tay trước khi chuẩn bị sữa cho bé. Khử trùng tất cả các đồ dùng bằng cách đun sôi.
  • Đun sôi nước uống và để nguội bớt ở nhiệt độ 40-50 độ C.
  • Cho 1 muỗng hòa tan với 50ml nước. Khuấy hoặc lắc nhanh để hòa tan .
Karicare dành cho cả bé trai và bé gái
  • Thử nhiệt độ trên cổ tay trước khi cho trẻ bú. Dùng ngay sau khi pha sữa. Không dùng lại sữa đã pha dùng dở sau 2 giờ.
Thành phần dinh dưỡng :
  • Sữa Karicare số 1 Khoáng chất: can-xi,kali,natri, clo, phốt pho, magiê, sắt, kẽm, đồng, mangan, iod, selen.
  • Nucleotides: Cytidine 5′- monophosphate, uridine 5′- monophosphate, adenosine 5′- monophosphate, inosine 5′- monophosphate, guanosine 5′ monophosphate.
  • Vitamins: (A, B1, B3, B5, B6, C, D, E, K1), beta-carotene, folic acid, biotin.
Tư vấn sử dụng :





Đăng nhận xét

 
Top